Các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành gỗ phổ biến nhất 2023

Bạn đang làm công tác trong lĩnh vực kinh doanh ngành gỗ như đồ nội thất, đồ gỗ mỹ nghệ, sàn gỗ tự nhiên... cần tìm hiểu sâu về từ vựng tiếng Anh chuyên ngành gỗ nhằm nâng cao kỹ năng và vốn từ trong quá trình làm việc từ đó hỗ trợ cho việc giao tiếp, thực hiện các yêu cầu kỹ thuật với các đối tác kinh doanh, đặc biệt là với người nước ngoài không bị bỡ ngỡ? Vậy đừng bỏ lỡ những thuật ngữ chuyên ngành gỗ trong bài viết dưới đây của sangotunhien.net. Hãy tham khảo để biết được những thông tin bổ ích, cần thiết nhé.

Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành gỗ

Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành gỗ thông dụng nhất

Việc học và biết những thuật ngữ ngành gỗ đóng vai trò rất quan trọng giúp ích rất nhiều trong công việc để đối tác thấy sự chuyên nghiệp, hiểu biết của mình về ngành gỗ. Dưới đây là một số thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành gỗ thông dụng nhất mà moi người xuyên nhắc tới được chúng tôi đã tổng hợp lại để bạn tham khảo. Cụ thể như sau:

Thuật ngữ

Định nghĩa

Durability (độ bền)

Khả năng chống lại sự tấn công của các loại nấm, sâu hại, côn trùng

Grain (vân gỗ)

kích cỡ, chiều hướng, cách sắp xếp, hình dạng hoặc chất lượng của các thớ gỗ trong một phách gỗ

Heartwood (tâm gỗ)

Các lớp gỗ phía trong thân cây đang lớn, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển, tâm gỗ sậm màu hơn dát gỗ nhưng không phải bao giờ 2 bộ phận này cũng phân biệt rõ ràng

Sapwood (dát gỗ)

Lớp gỗ bên trong thân cây, dát gỗ nhạt màu hơn tấm gỗ và không có khả năng kháng sâu

Texture (mặt gỗ)

Được quyết định bởi kích thước tương đối và phân bố vân gỗ. Mặt gỗ có thể xếp vào loại thô (vân gỗ lớn), đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều)

Figure (đốm hình)

Những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, mắt gỗ, những vân gỗ bất thường chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên.

Density (mật độ gỗ)

Khối lượng trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của tấm gỗ trong từng loại cây

Dimensional stability (Sự ổn định về kích thước/ Sự biến dạng khi khô)

thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm của gỗ khi khô hay không

Split (nứt)

Vết nứt của thớ gỗ xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của thớ gỗ

Checks (rạn)

Vết nứt thớ gỗ theo chiều dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Vết rạn xảy ra do ứng suất căng trong quá trình làm khô gỗ

Decay (sâu, đục, ruỗng)

Sự phân hủy chất Gỗ do nấm

Warp (cong vênh)

Sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xảy ra trong quá trình làm khô gỗ. Các loại cong vênh bao gồm cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại.

Shrinkage (co rút)

Sự co lại của thớ gỗ do gỗ được sấy khô dưới điểm bảo hòa

Hardwood (gỗ cứng)

Dùng để chỉ các cây lá rộng thường xanh, một năm thay lá hai lần. Thuật ngữ này không có liên quan đến độ cứng thật sự của gỗ

Gum pocket (túi gôm/nhựa)

những điểm quy tụ nhiều nhựa/ gôm cây trong thân gỗ

Pith flecks (vết đốm trong ruột cây)

Các vết sọc trong ruột cây không sắp xếp theo quy tắc và có màu khác lạ, xuất hiện do côn trùng tấn công vào thân cây đang phát triển

Modulus of elasticity (Suất đàn hồi gỗ)

Lực tưởng tượng để có thể kéo dãn một mảnh vật liệu gấp đôi chiều dài thực tế hoặc nén lại còn một nửa chiều dài thực tế. Suất đàn hồi của từng loại gỗ được tính bằng Megapascan

Hardness (độ cứng)

Khả năng gỗ kháng lại các vết lõm và ma sát

Moisture content (độ ẩm)

Khối lượng nước chứa trong gỗ, độ ẩm được tính theo tỷ lệ % của khối lượng nước trong gỗ đã được sấy khô

Weight (khối lượng)

Khối lượng của gỗ khô phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ

Specific gravity (trọng lượng riêng)

Trọng lượng riêng của gỗ thường dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ khi đã được sấy khô

Stain (nhuộm màu)

Sự thay đổi màu sắc tự nhiên của tấm gỗ hoặc sự biến màu do vi sinh vật, kim loại hay hóa chất gây ra, các vật liệu dùng để tạo màu đặc biệt cho gỗ

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành gỗ của các dòng gỗ phổ biến tại Việt Nam

Gỗ bán tại Việt Nam không chỉ đến từ nguồn gỗ nội địa mà rất nhiều có nguồn gốc từ nước ngoài. Cho nên, ngoài việc quan tâm đến thuật ngữ ngành gỗ ra thì mọi người cũng không thể bỏ qua việc tìm hiểu từ vựng tiếng anh từng dòng gỗ đang có mặt tại thị trường Việt Nam. Dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho mọi người tên tiếng anh các dòng gỗ phổ biến nhất. Chi tiết như sau:

Tên gỗ tiếng Việt

Tên gỗ tiếng Anh

Gỗ Lim

Ironwood (Tali)

Gỗ Trầm Hương (Gỗ Đoạn)

Basswood

Gỗ Căm Xe

Xylia Xylocarpa

Gỗ Giáng Hương

Padouk (Camwood, Barwood, Mabel, Corail)

Gỗ Óc Chó

Walnut

Gỗ Chiu Liu

Sanna Siame

Gỗ Sồi

Solid Oak và White Oak, Red Oak

Gỗ Gõ Đỏ

Red Doussie

Gỗ Pơ Mu

Vietnam Hinoki

Gỗ Tràm

Acacia

Gỗ Cà Chít

Shorea roxburghii C. Don

Gỗ Tổng Quán Sủi (Gỗ Trăn)

Alder

Gỗ Mun

Ebony

Gỗ Gụ

Mahogany

Gỗ Cẩm Lai (Hồng Mộc)

Rosewood

Gỗ Thích

Maple

Gỗ Mít

Jack-tree, Jacquier

Gỗ Tần Bì

Ash

Gỗ Đỏ

Doussi

Gỗ Xoan Đào

Sapele

Gỗ Sến

Mukulungu

Gỗ Trắc

Dalbergia cochinchinensis

Gỗ Ngọc Nghiến

Pearl Grinding wooden

Gỗ thông

Pine Wood

Gỗ Anh Đào

Cherry

Gỗ Huỳnh

Terminalia/ Myrobolan

Huỳnh Đường

Lumbayau

Long Não

Camphrier, Camphor Tree

Gỗ Nghiến

Iron-wood

Gỗ Bạch Dương

Poplar

Gỗ Dẻ Gai

Beech

Gỗ Ngọc Am

Cupressus funebris

Gỗ Sưa

Dalbergia tonkinensis Prain

Bằng Lăng Cườm

Lagerstroemia

Cà Ổi

Meranti

Gỗ chò

White Meranti

Chôm Chôm

Yellow Flame

Gỗ Hoàng Đàn

Cypress

Hồng tùng kim giao

Magnolia

Huệ mộc

Padauk

Gỗ Táu

Apitong

Gỗ Thông đuôi ngựa

Horsetail Tree

Gỗ Thông nhựa

Autralian Pine

Gỗ Xà cừ

Faux Acajen

Gỗ Xoài

Manguier Mango

Như vậy bài viết chia sẻ về những thuật ngữ chuyên ngành gỗ và các loại gỗ bằng tiếng anh của sangotunhien.net đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài chia sẻ tiếp theo!

>> Tìm hiểu thêm: Sàn gỗ tự nhiên loại nào tốt nhất

Average: 5 (3 votes)

Tin tức cùng loại